Từ ngữ mạng, từ thường dùng,…

Pork

Từ ngữ mạng, từ thường dùng,…

(Update ngày 18/05/2020)

♦Một số lưu ý trước khi xem:

- Vì mình tổng hợp lại từ những truyện đã edit nên giải nghĩa chỉ mang tính tương đối, tức là tùy trường hợp bạn có thể thay đổi sao cho phù hợp ngữ cảnh. Mức độ tin cậy khoảng 80-90%, cân nhắc khi áp dụng nhé!

- Nếu có góp ý hoặc đề xuất, các bạn có thể bình luận bên dưới.

- Một số câu không có tiếng Trung là do mình nghĩ ra ý tưởng này chưa lâu nên lúc beta nhân tiện bổ sung thì lười mở raw ra xem nên không có chứ thật ra ban đầu mình vẫn tìm thông tin và giải nghĩa bằng tiếng Trung nhé.

1. Sinh kế: công việc kiếm sống.

2. Tín điều: điều được đặt ra để tin theo

3. Tiểu bạch kiểm: ý chỉ những chàng trai trắng trẻo xinh đẹp, sống bám vào người khác hoặc được bao nuôi, thường được dùng với ý châm biếm.

4. Nội hàm: ý chỉ những thứ tốt đẹp bên trong, nếu một người nói bạn rất có nội hàm thì có hai trường hợp: tích cực là người ta khen thật lòng, tiêu cực là vì bạn chẳng có ưu điểm nào nên người ta mới lôi nội hàm ra để nói cho có cái để khen.

5. Cao lãnh: lạnh lẽo cô quạnh, ý chỉ một người lạnh lùng, sống tách biệt với người khác.

6. Y bát (衣钵): áo cà sa và bát khất thực mà thầy tu truyền lại cho đệ tử của mình. Có thể hiểu hiểu theo nghĩa truyền lại thứ gì đó, thường là kỹ năng, học vấn, món nghề.

7. Hùng hài tử: gấu con, ý chỉ mấy đứa trẻ nghịch ngợm, hiếu động, quậy phá quá mức.

8. Tinh thần AQ: tinh thần AQ trong “AQ chính truyện”, thông tin truyện này có trên wiki, nói chung đầy là phương pháp thắng lợi trên tinh thần, ví dụ như khi bị đánh thì anh này sẽ nghĩ “nó đang đánh bố nó”, vậy là anh này thắng về mặt tinh thần dù thực ra ảnh vẫn bị đánh.

9. Ô long: sai lầm không mong muốn hoặc rủi ro, chuyện tầm xàm, nhảm nhí.

10. Hoàng phiến: phim xxx

11. Tiểu hoàng thư: sách cấm.

12. Bệnh xà tinh: chỉ ngững người đầu óc, tinh thần không bình thường (aka bệnh thần kinh).

13. Cẩu độc thân: chó FA, chó độc thân, chỉ những người độc thân lâu năm.

14. Cẩu lương: thức ăn chó, ý chỉ hành động thể hiện tình cảm, “phát kẹo” của các cặp tình nhân.

15. Chủ bá: chủ thớt, chủ blog.

16. Ngũ giảng tứ mỹ tam nhiệt ái: ngũ giảng - năm chú ý là chú ý văn minh, chú ý lịch sự, chú ý sạch sẽ, chú ý trật tự, chú ý đạo đức; tứ mỹ - bốn đẹp là tâm hồn đẹp, ngôn ngữ đẹp, hành vi đẹp, môi trường đẹp; tam nhiệt ái - ba nhiệt tình yêu thương là nhiệt tình yêu yêu thương tổ quốc, nhiệt tình yêu thương chế độ xã hội chủ nghĩa, nhiệt tình yêu thương Đảng cộng sản Trung Hoa =))

17. Duang: từ tượng thanh nổi tiếng trên MXH Trung Quốc, có thể dung cho tiếng va chạm, tiếng xe đụng, tiếng rơi đồ,…

18. Vi bác: các blog như weibo, twetter,… Trong truyện thường là weibo.

19. Phú hào: người giàu có

20. Phú nhị đại: thế hệ thứ hai giàu có, chỉ con của phú hào được kế thừa tài sản khổng lồ. Phải là con cái nhà giàu kế thừa gia tài mới được xem như phú nhị đại. Phú nhị đại có loại thành công, loại phấn đấu gian khổ, hai loại này là bộ phận chính trong phú nhị đại, cũng có loại con nhà giàu phá của điển hình, cũng có một phần nhỏ sau cùng khá bình thường.

21. Bá vương ngạnh thượng cung: điển tích của câu này mình không nhớ rõ lắm. Ngày xưa cung rất nặng và lớn, phải dùng cả chân mới có thể căng được, ông XX nào đó chỉ dùng tay không mà có thể căng được cung, chẳng những thế tên bắn ra uy lực cực mạnh. Bá vương chỉ những người mạnh mẽ, cả câu ý chỉ hành động cưỡng ép người khác làm chuyện gì đó, đôi khi dùng cả vũ lực, tùy trường hợp có thể hiểu theo nghĩa rape.

22. Không thủ đạo: karate.

23. Võng hồng: người nổi tiếng trên mạng, tương tự từ hot face bên mình.

24. Thần mã[shénmǎ]: viết lái của từ cái gì [shénme].

25. Bình hoa: nếu đặt trong giới giải trí thì có có ý chỉ những người chỉ được vẻ bề ngoài, diễn xuất không nên hồn.

26. Tặng táo vào ngày giáng sinh: quả táo [píngguǒ] hài âm với bình an [píngān], tặng táo cho người khác ý chúc họ được bình an.

27. Thọ tinh: người được chúc mừng sinh nhật, sinh nhật người nào thì người đó là thọ tinh.

28. 666: hài âm với ngưu ngưu ngưu [niú], dùng để hình dung người nào đó hoặc cái gì đó rất lợi hại, khiến người ta cảm thấy cảm phục (chủ yếu đề cập đến trò chơi hay). Ở phương Tây, 666 đề cập đến ma quỷ. Ngày nay từ này được sử dụng ngày càng nhiều, còn được dùng để cảm thán khi có người biểu hiện vượt xa năng lực bình thường. (chắc là giống với chữ trâu bò)

29. Nã pháo (放炮): thuật ngữ trong mạt chược, nếu như sau khi nhà khác đánh ra một quân, khiến cho mình có thể vào trạng thái hồ bài, giúp mình hồ bài thì người kia sẽ được gọi là “Nã pháo” hoặc “Thả thương.” Lúc này người “Nã pháo” được tính là người thua.

30. Ngũ tâm hướng thiên: tư thế ngồi xếp bằng, hai tay để ngửa trên đầu gối, đầu ngón cái và ngón trỏ chạm nhau, tạo thành một vòng tròn, các ngón khác duỗi tự nhiên.

31. Điện tử quang lạp (电子光粒): hạt photon, một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từvà ánh sángcũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác. Nó cũng là hạt tải lực của lực điện từ.

32. Mộng bức (懵逼): ngơ ngác, sững sờ, chết lặng, sốc, thẫn thờ.

33. Sinh tân (生津): đường sống; sự bài tiết nước bọt; ra mồ hôi.

34. Lão phanh (老姘): người tình cũ/ tình nhân cũ/ ghệ cũ or bồ cũ.

35. Hoàng khang (黄腔): nói lung tung, khoác lác, nói không đúng sự thật.

36. Thổ hào (土豪): chỉ địa chủ giàu có quyền lực thời xưa, cũng chỉ người giàu có ở hiện đại.

37. Thâm quỹ (深柜): chỉ người đồng tính sợ come out. Đồng tính nam có xu hướng “thâm quỹ” hơn đồng tính nữ.

38. Mộ đông (暮冬): ý chỉ tháng mười hai âm lịch cuối đông.

39. Thiên sát cô tinh (天煞孤星): cô tinh nghĩa là ngôi sao lẻ loi trơ trọi, theo dân gian thì thiên sát cô tinh được ví như sao chổi, chủ yếu chỉ những người mang đến mang đến tai họa cho người xung quanh, cả đời cô độc.

40. Xích tử chi tâm (赤子之心): xích tử: trẻ sơ sinh. Ví von lòng người thuần khiết lương thiện như đứa trẻ vừa chào đời.

41. Nhiệt sưu: hot search.

42. Siêu thoại/quảng trường: super topic, mỗi Idol đều có một super topic, bài viết nào đính kèm hashtag liên quan đến Idol sẽ xuất hiện trong super topic.

43. Tẩy quảng trường: ví dụ như khi search tên Idol sẽ hiện những hashtag xấu của antifan nên fan thường dùng những hashtag tốt để đẩy những hashtag đó xuống, hoặc dùng hashtag xấu đó viết những bài không liên quan để đẩy những bài xấu xuống.

44. Doanh tiêu hào: acc marketing.

45. Tống nghệ: gameshow, chương trình thực tế,…

46. Xuất đạo: ra mắt/debut.

47. Bá Nhạc: người hay tìm ra người tài, có tố chất đáng để đầu tư. Những người này có thể là quản lý, người đại diện của diễn viên, ca sĩ,… nào đó.

48. Cọ nhiệt: ké fame.

49. Quét lầu: lướt comment, đi thăm/giao lưu tại trụ sở các đài, kênh, web để tuyên truyền phim.

50. Sát thanh: bộ phim đóng máy.

51. Hơ khô thẻ tre: diễn viên kết thúc phần diễn của mình.

52. Giải ước: kết thúc hợp đồng.

53. Kinh khuyên: giới giao lưu của các vị đạo diễn, diễn viên ở Bắc Kinh.

54. Quốc dân độ: độ nổi tiếng trong lòng công chúng.

55. Nhân khí: độ nổi tiếng.

56. IP: Intellectual Property, tài sản trí tuệ (tác phẩm), thường được dùng chỉ những tác phẩm có tiềm năng phát triển các sản phẩm liên quan như phim, hoạt hình, đồ lưu niệm,…

57. Đại IP: bộ truyện/phim nổi tiếng có đầu tư quy mô lớn.

58. Thư ngốc (书呆): học quá thành khờ; chỉ biết học vẹt, không biết cách hòa nhập với cuộc sống xung quanh.

59. Thất niên chi dương (七年之痒): xuất phát từ bộ phim “Itchy Seven Years” của Mỹ, có nghĩa là tình yêu sẽ bước vào giai đoạn nguy hiểm sau bảy năm, người ta tin rằng nếu vượt qua được “thất niên chi dương” thì đôi lứa sẽ bên nhau đến đầu bạc răng long.

60. Tâm cơ biểu (心机表): chỉ những cô gái bề ngoài trông ngây thơ, đơn thuần nhưng trong lòng lại dơ bẩn, tâm cơ rất sâu

61. Quy mao (龟毛): soi mói, bới lông tìm vết (phương ngữ), do dự, lưỡng lự, không quyết đoán, không dứt khoát, cầu kỳ, kiểu cách, quan trọng hóa

62. Hảo tử bất tử (好死不死): hết lần này tới lần khác, cố tình, cứ, khăng khăng,… (thái độ mạnh hơn, có chứa cảm giác ảo nảo, bực bội)

63. Bàn tay của An Lộc Sơn (禄山之爪): An Lộc Sơn là người Hồ, quê quán Doanh Châu, Liễu Thành, kiêm nhiệm tiết độ sứ ba trấn Bình Lư, Phạm Dương, Hà Đông. “Bàn tay của An Lộc Sơn” là một điển cố sau khi An Lộc Sơn nhận Dương Ngọc Hoàn làm mẹ nuôi, thường xuyên ra vào cung cấm, làm ra những trò khôi hài như được tiền thưởng, có một lần lúc “mẹ con” hắn suồng sã trong tiệc rượu, An Lộc Sơn đòi uống sữa mẹ, vô ý cào ngực của Dương Ngọc Hoàn bị thương, hai người sợ tới mức mất hồn mất vía, e sợ bị Huyền Tông hoàng đế biết, may mà được Cao Lực Sĩ giúp đỡ, nói là móng của động vật nhỏ làm bị thương mới giấu giếm được. Vì vậy cái gọi là “Bàn tay của An Lộc Sơn”, đời sau dùng để chỉ người nào đó có dã tâm.

64. Mạc đầu sát (摸头杀): chỉ hành động thông qua sờ đầu mà “hạ gục” con gái trong nháy mắt, là một động tác cưng chiều của con trai dành cho con gái, bình thường là động tác an ủi lúc con gái đau lòng, khó chịu, nghĩ ngợi lo lắng, sa sút,… Độ cưng chiều năm sao, là một trong số những động tác làm trái tim vô số thiếu nữ nổ tung.

65. Mạc đầu (摸头): ngoài nghĩa lần theo manh mối còn có nghĩa là xoa đầu.

66. Tham ban: đến thăm người làm việc hoặc quan sát nội dung công việc.

67. Tiểu thanh tân (小清新): Ban đầu “tiểu thanh tân” được dùng để chỉ loại hình âm nhạc đặc trưng bởi phong cách sáng tác tự do, độc đáo mới lạ, duy mỹ, cũng là Indie Pop mà mọi người thường nói, tức thịnh hành độc lập, sau này dần mở rộng sang các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật như văn học, phim ảnh, nhiếp ảnh.

68. Phim văn nghệ (文艺片): Tên gọi tắt của phim văn học nghệ thuật. Tính văn học và tính nghệ thuật tồn tại song song với nhau, khác với phim thương mại. Có người nói phim văn nghệ thành công nhất chính là phim thương mại (mang lại doanh thu cao). Điện ảnh là nghệ thuật thứ bảy, tập hợp ba hình thức thể hiện văn học: từ ngữ, hình ảnh và âm thanh, vì vậy đòi hỏi rất cao về tính thẩm mỹ.

69. Ái đậu (爱豆): thần tượng, idol.

70. Bác chủ (博主): blogger.

71. Tiệt hồ (截胡): cắt đường tiền tài của người ta, nẫng tay trên của người ta lúc người ta sắp thành công, đối tượng đang theo đuổi bị người khác cướp mất.

72. Lỏa trang (裸妆): trang điểm tông nude.

73. Vũ thế (武替): diễn viên đóng thế/cascadeur.

74. Phạn chế thị tần (饭制视频): FMV (fan made video).

75. Thị tần liên tiếp (视频连接): liên kết video/link video.

76. Không song kỳ (空窗期): giai đoạn từ khi chia tay cho đến khi yêu tiếp, thời gian trống, giai đoạn thất nghiệp.

77. Thảo hỉ (讨喜): khiến người khác yêu thích (tính tình).

78. Hấp phấn (吸粉): Hút fan.

79. Đồ bản (屠版): Gần nghĩa với xoát bản (刷版), hiện tượng trả lời tất cả những bài viết khác khác nhau trong một diễn đàn và đến một lúc nào đó thì phản hồi mới nhất của tất cả bài đăng đều thuộc về cùng thành viên. Hiện tượng này phản ánh diễn đàn hay một phần của diễn đàn quá thưa người, hoặc phản ánh trạng thái tích cực quá mức của một thành viên.

80. Hôn cổ thất (昏古七): Đã bất tỉnh .

81. Vĩ khúc (尾曲): Nhạc cuối phim, nhạc ending.

82. Nhan cẩu (颜狗): Hình dung người vô cùng để ý vẻ bề ngoài của người khác.

83. Động đồ (动图): Ảnh động, gif.

84. Tiệt đồ: Cắt ảnh, chụp màn hình, screenshots.

85. Thu thị (收视): tỉ lệ người xem, rating.

86. Thư phấn (书粉): Fan truyện, bối cảnh showbiz quay phim có thể hiểu là fan nguyên tác.

Link nội dung: https://mozart.edu.vn/tieu-bach-kiem-la-gi-a44806.html