Cụm động từ (Phrasal Verb) là mảng kiến thức vô cùng rộng lớn và khó nhằn đòi hỏi chúng ta phải thật kiên trì tìm hiểu và một trí nhớ siêu tốt để nắm vững. Tuy vậy, có những cụm động từ lại vô cùng dễ học, dễ nhớ đấy. “Take after” là một cụm động từ rất cơ bản mà chắc hẳn bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng đã ít nhất một gần gặp rồi đúng không nào? Ở bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng đi sâu vào tìm hiểu về ý nghĩa cũng như cách dùng cụm từ này nhé!
- “Take after” là cụm động từ có nhiều hơn một nghĩa, được sử dụng linh hoạt trong các trường hợp khác nhau.
- Cụm từ “take after” được cấu tạo bởi hai thành phần là động từ “take” và giới từ “after”.
- Cách phát âm của “take after” là /teɪk ˈɑːftə(r)/
Hình ảnh minh họa cho cụm từ "take after"
Thi thoảng trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta sẽ thường hay bắt gặp người khác nói những câu như “Trông cô ấy càng ngày càng giống mẹ” hay “Nhìn kĩ thì cậu cũng có nét giống Taylor Swift đấy”. Từ đó có thể thấy rằng, khi muốn nói ai đó giống với một người, chúng ta sẽ dùng cụm từ “take after”.
Ví dụ:
Everyone agrees that she takes after her grandmother and her father a lot, especially cooking ability.
We doubt that he is trying to wear clothes that make him take after his monitor, Peter.
Ngoài nghĩa là giống, “take after” còn mang một nghĩa khác là “đuổi theo hay theo sau”
Ví dụ:
It took several hours for the police to take after the murder because he ran so fast that sometimes they lost track of him.
Jane likes the feeling of walking around the park every single afternoon, with her dog taking after.
Hình ảnh minh họa cho cụm từ "take after"
Từ/cụm từ
Nghĩa
Ví dụ trong câu
look like
trông giống (về vẻ bề ngoài)
The reason why she can recognize her missing child easily is that he looks like her mother when she was young.
The cake you have made looks like a rock, I’m pretty sure that everyone all agrees so.
be like
giống nhau (về cả bề ngoài lẫn tính cách bên trong)
David is like his grandfather, they are all courageous, brave and always willing to help others anytime.
Owning the ability of drawing and creating, she is like her father, who is a famous artist in that country.
follow
theo sau
A bunch of photographers followed them to interview some questions as they were walking along the street on a peaceful Sunday, which was really annoying.
It is 3 a.m in the morning and the police still follow closely behind the robber so that they can catch him as soon as possible.
chase
đuổi theo sau
What makes me sometimes tired is that my dogs and cats keep chasing and fighting each other and I don’t know how to create a harmonious atmosphere between them.
A group of visitors were chased by a bull when they were visiting a zoo, which made two of them faint and they were immediately taken to the nearest hospital after that.
Hình ảnh minh họa cho cụm từ "take after"
Qua bài học vừa rồi, chắc hẳn chúng ta đã hiểu hơn phần nào về cụm từ “take after” rồi phải không nào? Chắc chắn một điều rằng, Phrasal Verb là một mảng kiến thức vô cùng khó nhằn và khó lường, nhưng với những định nghĩa, ví dụ cụ thể và dễ hiểu trên, hi vọng các bạn sẽ dễ dàng nằm lòng cụm từ này nói riêng và thêm yêu thích môn học tiếng Anh này nói chung nhé!
Link nội dung: https://mozart.edu.vn/take-after-la-gi-a54856.html