Chi Mộc lan Magnolia grandiflora Phân loại khoa học Giới: Plantae nhánh: Tracheophyta nhánh: Angiospermae nhánh: Magnoliids Bộ: Magnoliales Họ: Magnoliaceae Chi: MagnoliaL., 1753[1] Loài điển hình Magnolia virginianaL., 1753 Phân chi
Magnolia
Yulania
Gynopodium
Các đồng nghĩa
Chi Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnolia) là một chi lớn gồm khoảng 210-345 loài[2] thực vật có hoa thuộc phân lớp Mộc lan (Magnoliidae), họ Mộc lan (Magnoliaceae).
Các loài mộc lan có phân bố rời rạc, với trung tâm chính là Đông Á và Đông Nam Á và các vùng tập trung nhỏ hơn là đông Bắc Mỹ, Trung Mỹ, vùng Caribe, và một số loài ở Nam Mỹ.
Tên khoa học của chi Mộc lan được đặt theo tên của nhà thực vật học người Pháp Pierre Magnol.
Mộc lan là một chi thực vật cổ đã tiến hóa trước khi ong xuất hiện, hoa mộc lan đã phát triển để khuyến khích sự thụ phấn bởi côn trùng cánh cứng. Do đó, hoa mộc lan có lá noãn cứng để tránh bị hỏng do bọ cánh cứng ăn và bò quanh. Các mẫu hóa thạch của M. acuminata được xác định có niên đại khoảng 20 triệu năm, và một số hóa thạch của các loài thực vật thuộc họ Mộc lan được xác định niên đại 95 triệu năm. Một đặc điểm nguyên thủy khác của các loài mộc lan là chúng không có đài hoa và cánh hoa tách biệt.
Năm 2012, Hiệp hội Mộc lan Quốc tế (Magnolia Society International) công bố trên website của mình phân loại cho chi này do Richard B. Figlar tạo ra, dựa vào phân loại năm 2004 của Figlar và Hans Peter Nooteboom. Các loài Magnolia được liệt kê trong 3 phân chi, 12 tổ và 13 phân tổ.[3][4] Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử sau đó đã dẫn tới một số sửa đổi đối với hệ thống này; chẳng hạn, phân chi Magnolia được phát hiện là không đơn ngành. Phân loại sửa đổi năm 2020, dựa theo phân tích phát sinh chủng loài của các bộ gen lục lạp hoàn chỉnh, đã xóa bỏ sự phân chia thành các phân chi và phân tổ, chia Magnolia thành 15 tổ. Mối quan hệ giữa các tổ này được thể hiện trong biểu đồ dưới đây, cũng như tình trạng cận ngành của phân chi Magnolia.[5]
Nhánh I
M. sect. Splendentes
M. sect. Talauma
M. sect. Gwillimia
Nhánh II Nhánh A
M. sect. Tuliparia
M. sect. Macrophylla
Nhánh B
M. sect. Magnolia
M. sect. Oyama
M. sect. Rytidospermum
M. sect. Manglietia
Nhánh C
M. sect. Kmeria
M. sect. Gynopodium
M. sect. Tulipastrum
M. sect. Yuliana
M. sect. Maingola
M. sect. Michelia
Bảng dưới đây so sánh các phân loại năm 2012 và năm 2020. Lưu ý rằng định nghĩa và giới hạn của các đơn vị phân loại tương ứng có thể không trùng khớp.
So sánh hai phân loại của chi Magnolia Figlar (2012)[3] Wang et al. (2020)[5] Tổ Phân tổ Tổ TalaumaDugandiodendronSplendentesCubensesTalaumaTalaumaGwillimiaGwillimiaGwillimiaBlumianaAuriculataTulipariaMacrophyllaMacrophyllaMagnoliaMagnoliaRhytidospermumOyamaOyamaRhytidospermumRytidospermumManglietiaManglietiaKmeriaKmeriaGynopodiumGynopodiumManglietiastrumYulaniaYulaniaYulaniaTulipastrumTulipastrumMicheliaMaingolaMaingolaAromadendronMicheliaMicheliaElmerrillia
Magnolia tamaulipana Vazquez - Mộc lan thường xanh Mexico (Đông bắc Mexico)
Magnolia virginiana Linn - sweetbay magnolia, sweet magnolia, sweet bay, swamp bay, swamp magnolia, swamp laurel, laurel magnolia, white bay, hay beaver tree (Đông nam Hoa Kỳ)
Magnolia yoroconte Dandy - Mộc lan Yoroconte (Honduras)
Magnolia albosericea Chun & Tsoong. - Dạ hợp tơ trắng, mộc lan lông (Việt Nam, Vân Nam, Quảng Tây, đảo Hải Nam)
Magnolia championii Benth - Mộc lan Champion (Nam & và đông nam Trung Quốc, bắc Việt Nam)
Magnolia clemensiorum Dandy (Việt Nam)
Magnolia coco (Lour.) DC. - Dạ hợp nhỏ, cây trứng gà (Đông nam Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan)
Magnolia delavayi Franchet - Chinese evergreen magnolia hay Delavay's magnolia (Vân Nam, Tứ Xuyên)
Magnolia fistulosa (Finet & Gagnep.) Dandy - Dạ hợp bộng (Đông nam Vân Nam, bắc Việt Nam)
Magnolia henryi Dunn - Mộc lan Henry (Vân Nam, Trung Quốc)
Magnolia obovata Thunb. - Dạ hợp dưới trắng, mộc lan lá to Nhật Bản, mộc lan vỏ trắng Nhật Bản, hậu phác Nhật Bản (日本厚朴) (Nhật Bản, trồng tại đông bắc Trung Quốc và Quảng Đông)
Magnolia officinalis Rehd. & Wilson - Hậu phác (厚朴) (Đông Trung Quốc)
Magnolia officinalis ssp. biloba Cheng & Law - aoyehoupo magnolia (Đông Trung Quốc)
Magnolia officinalis ssp. officinalis - Hậu phác (Đông Trung Quốc)
Magnolia rostrata W.W.Smith - Trường uế hậu phác (长喙厚朴) (Tây nam Trung Quốc)
Magnolia tripetala (L.) L. - Mộc lan dù hay cây dù (Đông nam Hoa Kỳ)
Magnolia globosa Hook.f. & Thoms. - Mao diệp thiên nữ hoa (毛叶天女花) hay mộc lan cầu hay mộc lan Hen (Nepal, Myanmar, Ấn Độ, tây Trung Quốc)
Magnolia sieboldii K.Koch - Thiên nữ hoa (天女花), mộc lan Siebold hay mộc lan oyama (Triều Tiên, đông Trung Quốc, Nhật Bản)
Magnolia sieboldii ssp. japonica K.Ueda (Nhật Bản, trung bộ Trung Quốc)
Magnolia sieboldii ssp. sieboldii Mộc lan Siebold hay mộc lan oyama (Nhật Bản)
Magnolia sieboldii ssp. sinensis (Rehd. & Wilson) Spongberg - Viên diệp thiên nữ hoa (圆叶天女花), mộc lan oyama Trung Quốc hay mộc lan Floreplena (Trung bộ Trung Quốc)
Magnolia wilsonii (Finet. & Gagnep.) Rehd. - Mộc lan Wilson hay Tây Khương thiên nữ hoa (西康天女花) (Tây nam Trung Quốc)
Magnolia fraseri Walt. - Mộc lan Fraser hay mộc lan lá tai (đông nam Hoa Kỳ)
Magnolia fraseri var. fraseri - Mộc lan Fraser hay mộc lan lá tai (đông nam Hoa Kỳ)
Magnolia fraseri var. pyramidata (Bartram) Pampanini - Mộc lan chóp (đông nam Hoa Kỳ)[notes 1]
Magnolia macrophylla Michx. - Mộc lan lá to (đông nam Hoa Kỳ, đông Mexico)
Magnolia macrophylla var. ashei (Weatherby) D.Johnson - Mộc lan Ashe (đông nam Hoa Kỳ)[notes 2]
Magnolia macrophylla var. dealbata (Zuccarini) D.Johnson - Mộc lan lá to Mexico hay mộc lan rừng mây (đông Mexico)[notes 3]
Magnolia macrophylla var. macrophylla - Mộc lan lá to (đông nam Hoa Kỳ)
Magnolia amoena W.C.Cheng - Thiên mục ngọc lan (天目玉兰) (Đông Trung Quốc)
Magnolia biondii Pampan - Vọng xuân ngọc lan (望春玉兰) (Đông Trung Quốc)
Magnolia campbellii Hook.f. & Thomson - Điền Tạng ngọc lan (滇藏玉兰) hay ngọc lan Campbell (Tây Trung Quốc, Himalaya, Ấn Độ, Nepal, Assam)
Magnolia campbellii var. alba Treseder (Himalaya)
Magnolia campbellii var. campbellii.(Himalaya)
Magnolia campbellii var. mollicomata (W.W.Smith) F.Kingdon-Ward (Tây Trung Quốc, Himalaya)
Magnolia cylindrica Wilson - Hoàng Sơn ngọc lan (黄山玉兰) (Đông Trung Quốc)
Magnolia dawsoniana Rehd. & Wilson - Quang diệp ngọc lan (光叶玉兰) hay ngọc lan Dawson (Tứ Xuyên)
Magnolia denudata Desr. - Ngọc lan (玉兰), vu lan (Đông Trung Quốc)
Magnolia liliiflora Desr. - Tử ngọc lan (紫玉兰) (Trung Trung Quốc)
Magnolia loebneri Paul Kache - Ngọc lan Loebneri (Nhật Bản)
Magnolia salicifolia (Sieb. & Zucc.) Maxim. - Ngọc lan lá liễu (Nhật Bản)
Magnolia sargentiana Rehd. & Wilson - Ao diệp ngọc lan (凹叶玉兰) hay ngọc lan Sargent (Tây Trung Quốc)
Magnolia sargentiana var. robusta Rehd. & Wilson (Tứ Xuyên)
Magnolia sargentiana var. sargentiana.(Tây Trung Quốc)
Magnolia sprengeri Pampan - Võ Đang ngọc lan (武当玉兰) hay ngọc lan Sprenger (Tứ Xuyên)
Magnolia sprengeri var. elongata (Rehd. & Wilson) Johnstone (Tứ Xuyên)
Magnolia sprengeri var. sprengeri.(Tứ Xuyên)
Magnolia stellata (Sieb. & Zucc.) Maxim. - Tinh hoa ngọc lan (星花玉兰) hay ngọc lan hoa sao (Nhật Bản)
Magnolia × soulangeana Thiéb.-Bern. - Nhị kiều ngọc lan (二乔玉兰) hay dạ hợp hồng (lai ghép = M. denudata × M. liliiflora, Trung Quốc)
Magnolia zenii Cheng - Bảo hoa ngọc lan (宝华玉兰) (Đông Trung Quốc)
Magnolia acuminata (L.) L. - Cây dưa chuột hay mộc lan lam (Đông Bắc Mỹ)
Magnolia acuminata var. acuminata - Cây dưa chuột hay mộc lan lam (Đông Bắc Mỹ)
Magnolia acuminata var. subcordata (Spach) Dandy - Cây dưa chuột vàng (Đông nam Hoa Kỳ)
Magnolia × alba (DC.) Figlar & Noot. - Bạch lan (白兰), ngọc lan trắng, sứ (lai ghép = M. champaca × M. montana, Indonesia, trồng ở Đông Nam Á và Đông Á)
Magnolia angustioblonga (Law & Wu) Figlar - Hiệp diệp hàm tiếu (狭叶含笑) (Tây nam Trung Quốc)
Magnolia baillonii Pierre (Tây nam Trung Quốc, Việt Nam)
Magnolia balansae A.DC. - Giổi Balansa, giổi ngọt, giổi lúa, khổ tử hàm tiếu (苦梓含笑) (Nam Trung Quốc, Việt Nam)
Vỏ cây chứa các chất thơm magnolol, honokiol, 4-O-methylhonokiol, và obovatol.[6][7][8][9][10][11] Magnolol[12] và honokiol[13] kích hoạt thụ thể hạt nhân gamma.
Tư liệu liên quan tới Magnolia tại Wikimedia Commons