Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
- Eg:

Khái niệm và cách dùng thì tương lai gần
>>> BỎ TÚI THÊM KIẾN THỨC: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- Eg:
Eg:
- I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
- When are you going to go on holiday?
Eg:
- When I retire I'm going to go back to Barbados to live. ==> Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.
- In ten years time, I'm going to be boss of my own successful company. ==> Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.
Eg:
- Look out! That cup is going to fall off. ==> Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.
- Look at those black clouds. It's going to rain soon. ==> Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.
- These figures are really bad. We're going to make a loss. ==> Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.
- You look very tired. You're going to need to stop soon. ==> Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.
Eg:
- I`m going out later. ==> Tôi sẽ ra ngoài sau.
- She`s going to the exhibition tomorrow. ==> Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó:
Chú ý:
Eg:
- I am going see a film at the cinema tonight. ==> Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.
- She is going to buy a new car next week. ==> Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.
- We are going to Paris next month. ==> Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.

Công thức thì tương lai gần
>>> ĐỪNG BỎ LỠ: TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
- Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
- Chú ý:
- Eg:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
- Trả lời:
- Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
- Eg:
- Chú ý:
+ Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
+ Eg:
I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
BỔ SUNG THÊM KIẾN THỨC
➢ CẨM NANG SỬ DỤNG MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
➢ CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION), CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
➢ CÂU TRỰC TIẾP, CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) TRONG TIẾNG ANH
- Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

Dấu hiệu nhận biết tương lai gần
- Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) diễn tả dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa có dự định rõ ràng.
- Eg:
Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.
Cùng ôn lại kiến thức thì tương lai gần trước khi bắt tay vào làm bài tập qua video tổng ôn này nhé!
Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc.
1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
2. We (go) camping this weekend.
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng.
1.
A - Did you remember to buy the groceries?
B - Oh, no! I forgot. I willam going to go get some at the supermarket now.
2.
A - What are you going to do after graduation?
B - I willam going to take some time to go travel abroad.
3.
A - Why did you withdraw so much money?
B - Becuase I willam going to visit my mother in England next week.
4.
A - Oh no! I don't have enough money to buy this backpack.
B - No worry! I willam going to lend you some.
5.
A - That's a lot of meat you have there.
B - We willare going to have a barbecue party tomorrow, so I hope it won'tisn't going to rain.
6.
A - The room is so cold.
B - I willam going to turn on the heater now.
7.
A - What do you want the key to the conference room for?
B - I willam going to have a presentation tommorow, so I need to get in to do some setups.
8.
A - Look! The train willis going to leave! We should go now or we'll miss it,
Đáp án Exercise 1:
1. is going to
2. are going to go
3. am going to have
4. is going to buy
5. are going to visit
Exercise 2:
1. I will go
2. I am going to take
3. I am going to visit
4. I will lend
5. are going to have / it won’t rain
6. I will turn
7. am going to have
8. is going to leave
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.

>>> ĐỪNG BỎ LỠ
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Link nội dung: https://mozart.edu.vn/du-dinh-tuong-lai-a79500.html