I. Độ tan là gì?
Độ tan (độ hòa tan) của một chất được hiểu là số gam chất đó tan trong 100g dung môi (thường là nước) để tạo thành một dung dịch bão hòa ở một điều kiện nhiệt độ cho trước.Độ tan của một chất trong nướcĐộ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.Ví dụ, nếu một chất có độ tan là 20% trong nước, điều đó có nghĩa là trong 100g dung dịch, có 20g là chất tan và 80g là nước.=> Công thức tính độ tan giúp xác định mức độ hòa tan của một chất trong một dung môi cụ thể. Điều này rất quan trọng trong việc hiểu tính chất hòa tan của chất, tương tác giữa chất và dung môi, ứng dụng trong các lĩnh vực như hóa học, dược phẩm, công nghệ và nhiều lĩnh vực khác.
II. Công thức tính độ tan
Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam* Phương pháp giải bài tập tính độ tan:Áp dụng công thức tính độ tan:Trong đó:mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòamdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa
III. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
IV. Bảng tính tan trong nước của các Axit - Bazo -Muối
V. Bài tập vận dụng liên quan
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có: S = mct/mH2O .100 = 129,6/360 .100 = 36 (g/100g nước)Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Theo đề bài ta có mNaCl = n.M = 58,5 gamTa có: mH2O = mct/S.100 = 58,5/36.100 = 162,5 gam=> VH2O = 162,5 mlĐáp án hướng dẫn giải chi tiết nNa2CO3.10H2O = 143/286 = 0,5mol=> mNa2CO3 = 0,5.106 =53 gam=> mH2O = 0,5.180=90 gamTổng khối lượng nước : 90 + 250 = 340 gamS = 53/340.100 = 15,59Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 15,59 gamĐáp án hướng dẫn giải chi tiết 100g H2O ở 250C hòa tan 36g NaCl75g H2O ở 250C hòa tan x?g NaClx = (75.36)/100 = 27 gamDung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa.Vì dung dịch này có thể hòa tan thêm: 27 - 26,5 = 0,5(g) NaCl ở 250CĐáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m=> Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 20Ta có: mdm = 50 gamÁp dụng công thức tính độ tan:S = mct/mdm.100 => (m + 20)/50.100 = 44=> m = 2 gam
VI. Bài tập vận dụng tự luyện
Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam.Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC.Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà?
VII. Bài tập trắc nghiệm về độ tan
Câu 1. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:A. Đa số là tăngB. Đa số là giảmC. Biến đổi ítD. Không biến đổiCâu 2. Bazơ không tan?A. Zn(OH)2B. Ba(OH)2C. Ca(OH)2D. KOHCâu 3. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vàoA. Nhiệt độB. Áp suấtC. Loại chấtD. Môi...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!