Sở hữu thiết kế cá tính được ví như “tiểu Mini Cooper”, đến từ thương hiệu ô tô Nhật, lại nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan, Suzuki Swift được đánh giá là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ cá tính và chất lượng.
Tuy nhiên giá xe chưa thực sự hấp dẫn, chỉ sử dùng động cơ 1.2L, lại có hệ thống an toàn quá sơ sài… khiến nhiều người đặt ra câu hỏi liệu Suzuki Swift có đủ sức đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng. Có nên mua Suzuki Swift lúc này?
Xem thêm:
- Bảng giá xe ô tô Suzuki & giảm giá mới nhất tại đại lý
- Nên mua xe hatchback nào?
Giá xe Suzuki Swift niêm yết & lăn bánh tháng 4/2024
Suzuki Swift 2024 có 1 phiên bản là GLX duy nhất. Giá xe Suzuki Swift 2024 niêm yết là 560 triệu đồng cho bản GLX. Giá xe Suzuki Swift 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 4/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Suzuki Swift Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh GLX 560 triệu 616 triệu 610 triệu 591 triệuƯu nhược điểm Suzuki Swift
Suzuki Swift 2024 được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 1 phiên bản GLX.
Ưu điểm
- Thiết kế trẻ trung, cá tính
- Kích thước nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt trong phố
- Vô lăng và đồng hồ thể thao, đẹp mắt
- Không gian nội thất rộng thoáng so với kích thước
- Khung gầm vững chắc, ổn định
- Động cơ 1.2L có độ vọt ở dải tốc thấp
Nhược điểm
- Kích thước xe nhỏ nên hàng ghế sau chỉ thoải mái cho 2 người ngồi
- Chỉ dùng động cơ 1.2L, khả năng tăng tốc từ 60 km/h trở lên hơi chậm và có tiếng ồn lớn
- Tiếng gió và tiếng lốp vọng nhiều khi chạy tốc độ cao
- Thiếu một số trang bị như ghế bọc da, bệ để tay…
- Hệ thống an toàn sơ sài chỉ có 2 túi khí, không có cảm biến, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Kích thước Suzuki Swift
Trong phân khúc hạng B, Suzuki Swift có kích thước nhỏ gọn nhất giúp xe luồn lách dễ dàng trong phố. Gầm xe cũng thuộc hàng thấp nhất.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Swift Dài x rộng x cao (mm) 3.840 x 1.735 x 1.495 Chiều dài cơ sở (mm) 2.450 Khoảng sáng gầm xe (mm) 120 Bán kính vòng quay (m) 4,8 Trọng lượng không tải (kg) 920Đánh giá ngoại thất Suzuki Swift
Ngoại hình là một trong những điểm làm nên sự hấp dẫn nhất ở Suzuki Swift 2024. Mẫu xe này đã “thoát xác” được phong cách quen thuộc của xe châu Á. Với kích thước nhỏ nhắn, kiểu dáng vuông vắn vừa hơi hướng hoài cổ, vừa cá tính trẻ trung, Suzuki Swift được mệnh danh là mẫu “Mini Cooper của Nhật”.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Suzuki Swift 2024 thu hút với phong cách rất châu Âu. Lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng nằm ngay chính diện. Bên trong lưới được tạo hình bằng hoạ tiết tổ ong sơn đen toàn bộ theo xu hướng. Chạy viền bên ngoài là một đường chrome mỏng tinh tế.
Cụm đèn trước Suzuki Swift thực sự ấn tượng với kiểu dáng gãy gọn góc cạnh. Bên trong nổi bật khi sở hữu hệ thống đèn pha LED Projector được thiết kế rất tỉ mỉ, kết hợp cùng dây LED định vị ban ngày chạy dài bọc góc đặc sắc. Đây được đánh giá là một trong những cụm đèn “xịn sò” nhất về cả thiết kế lẫn công nghệ trong phân khúc xe cỡ nhỏ.
Phần dưới đầu xe Suzuki Swift khá ấn tượng với kiểu khoét hàm chữ U, toàn bộ ốp nhựa đen. Hốc gió đặt giữa. Hai đèn sương mù đối xứng nằm chệch lên trên. Cản dưới hơi đưa về trước, vát phẳng cho cảm giác rất thể thao.
Thân xe
Mang nhiều nét rất châu Âu, Suzuki Swift có form dáng vuông vắn, cứng cáp và năng động. Các đường dập nổi trên thân xe có xu hướng đổ về trung tâm. Cửa kính thiết kế góc cạnh. Trụ A, B và C đều được sơn đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt và đuôi xe như dài hơn. Tay nắm cửa trước cùng màu xe có nút bấm khoá. Tay nắm cửa sau màu đen bố trí ẩn ở trụ C rất gọn gàng.
Gương chiếu hậu Suzuki Swift GLX được tích hợp đầy đủ các tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên hơi tiếc khi gương Swift không có tính năng tự gập khi bấm khoá xe.
“Dàn chân” là một trong những điểm nhấn nổi bật nhất ở Suzuki Swift khi nhìn từ phương ngang. Dù kích thước nhỏ nhắn nhưng việc sở hữu bộ mâm 16 inch giúp Swift trông bề thế và mạnh mẽ hơn. Mâm xe ô tô kiểu 5 chấu kép xoáy 2 màu kết hợp bộ lốp 185/65R16.
Đuôi xe
Phần đuôi Suzuki Swift 2024 cũng ấn tượng không kém. Phần trên hóp và phần dưới phình ra cho cảm giác khoẻ khoắn. Tuy vẫn form vuông vắn nhưng lại không quá cứng mà trông rất hài hoà nhờ những đường nét bo tròn làm chủ đạo. Cánh gió trên tích hợp đèn báo phanh treo cao, phần kính hậu cùng trụ C sơn đen nổi bật và trẻ trung.
Cụm đèn hậu Swift rất đẹp với kiểu khối nổi cứng cáp và thể thao. Cụm đèn càng cuốn hút hơn khi có thêm dây LED chữ C bọc ngoài và bên trong chia nhiều khối vuông. Cản dưới hơi vát nhẹ nhô ra ngoài cũng là một chi tiết góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho Swift.
Màu xe
Suzuki Swift 2024 có 5 màu: màu xanh, màu trắng, màu bạc, màu đỏ và màu xám.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Swift GLX Đèn trước LED Projector Đèn định vị ban ngày LED Đèn hậu LED Gương chiếu hậu Chỉnh điệnGập điện
Đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài Màu xe Lốp 185/65R16Đánh giá nội thất Suzuki Swift
Với một mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ như Suzuki Swift, sẽ không thể đòi hỏi sự sang trọng, cao cấp hay đầu tư lớn ở phần nội thất. Khó tránh khỏi sự thực dụng là điều hiển nhiên, song không gian bên trong của Swift cũng không hề đơn điệu hay tẻ nhạt mà trái lại có nhiều điểm rất hay ho.
Thiết kế chung
Bảng taplo Suzuki Swift 2024 mang đậm chất thực dụng. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng. Thiết kế nhìn chung chỉ ở mức cơ bản.
Điểm trừ lớn nhất là khu vực màn hình trung tâm còn trông khá thô. Nếu trau chuốt mềm mỏng, tinh tế hơn sẽ ưa nhìn hơn. Nhưng bù lại bộ điều khiển điều hoà bên dưới của Swift có giao diện hiện đại và rất kiểu cách dù chỉ ở dạng núm xoay với các tính năng cơ bản.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước nhỏ nhắn, không gian Suzuki Swift sẽ không rộng rãi như “người anh em” Suzuki Ciaz hay những mẫu xe hạng B khác, tuy nhiên cũng không đến mức chật chội. Chỉ hơi tiếc Swift dù có bề mặt ghế thiết kế rất tỉ mỉ và đẹp mắt, nhưng chỉ dùng bọc ghế nỉ, không có ghế da hay gói tuỳ chọn nâng cao ghế da.
Hàng ghế trước được tạo hình khá thể thao với các khối đỡ cầu kỳ. Ghế thiết kế ôm người, đệm hông dày dặn, cảm giác ngồi thoải mái. Nhưng như nhiều mẫu xe giá rẻ khác, Swift cũng mắc nhược điểm không có bệ để tay cho ghế trước.
Hàng ghế sau trên Swift có đủ tựa đầu 3 vị trí, có thể điều chỉnh độ cao. Mặt ghế và tựa lưng khá phẳng và êm. Chỗ để chân đủ dùng. Trái ngược với lo lắng trần xe khá thấp khi nhìn từ bên ngoài thì thực tế bên trong lại rất thoáng. Người ngồi cao 1,7 m vẫn còn dư dả khoảng trần bên trên khá nhiều.
Tuy nhiên do chiều ngang xe khá nhỏ nên hàng ghế này sẽ chỉ thoải mái khi ngồi 2 người lớn hay kèm thêm 1 trẻ nhỏ ở giữa. Nếu ngồi cả 3 người lớn thì khả năng cao bị chật. Một điểm bất tiện khác là hàng ghế sau cũng không có bệ để tay trung tâm.
Khoang hành lý Suzuki Swift khá rộng so với kích thước tổng thể của xe, dung tích đến 242 lít. Nếu gập hàng ghế sau thì dung tích tăng lên 556 lít.
Khu vực lái
Khu vực lái xe của Suzuki Swift được đánh giá cao. Swift sở hữu một chiếc vô lăng 3 chấu D-cut rất thể thao, tích hợp đầy đủ các nút chức năng, được bọc da. Đây có lẽ là một trong những chiếc vô lăng đẹp và “xịn sò” nhất phân khúc. Kiểu mẫu vô lăng Swift hiện cũng được áp dụng cho các mẫu xe khác của Suzuki là Ertiga hay XL7.
Cụm đồng hồ Swift cho giao diện cực bắt mắt và thể thao với 2 đồng analog có mái vòm và 1 màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Các chi tiết nhỏ thậm chí còn được thiết kế tỉ mỉ hơn, nổi bật với đèn viền đỏ rất đẹp. Đây là một điểm cộng lớn cho Swift.
Suzuki Swift GLX được trang bị chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm và hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control. Các tính năng cao cấp hơn như gương chiếu hậu chống chói tự động, lẫy chuyển số… đều chưa có trên Swift.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Suzuki Swift GLX được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch, âm thanh có loa trước và sau kèm thêm loa phụ phía trước. Về điều hoà, Suzuki GLX được trang bị điều hoà tự động. Một điểm trừ là xe không có cửa gió cho hàng ghế sau.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Swift GLX Vô lăng Bọc da Vô lăng có nút điều khiển Có Điều khiển hành trình Có Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm Có Chất liệu ghế Nỉ Điều hoà Tự động Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch Âm thanh Loa trước/sauLoa phụ trước
Đàm thoại rảnh tay Có Tay nắm cửa trong Mạ chrome Cửa kính chỉnh điện Trước/sauThông số kỹ thuật Suzuki Swift
Suzuki Swift 2024 trang bị động cơ xăng 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 82 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 113 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Swift Động cơ 1.2L xăng Công suất cực đại (Ps/rpm) 82/6.000 Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 113/4.200 Hộp số CVT Trợ lực lái Điện Hệ thống treo trước/sau McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn Phanh trước/sau Đĩa thông gió/ĐĩaĐánh giá an toàn Suzuki Swift
Hệ thống an toàn Suzuki Swift không được đánh giá cao, thậm chí là một điểm trừ lớn. Bởi các tính năng an toàn trên Swift không thể sơ sài hơn khi chỉ có 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA.
Xe không có cảm biến lùi và đặc biệt không có cả các tính năng quan trọng như hệ thống cân bằng điện tử hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Trong khi những tính năng này gần như là trang bị cơ bản trên các mẫu xe hạng B hiện nay.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Swift GLX Số túi khí 2 Phanh ABS, EBD, BA Có Camera lùi CóĐánh giá vận hành Suzuki Swift
Tầm nhìn
Suzuki Swift mắc một nhược điểm lớn ở trụ A. Trụ A này vốn đã to do thiết kế ngoại thất chủ ý mang đến cảm giác cứng cáp. Tuy nhiên, nhìn từ bên trong chân trụ A càng to hơn khi vừa có gương chiếu hậu, vừa có cả loa đặt ngay góc tam giác. Điều này tạo nên một vùng mù không nhỏ. Với một mẫu xe cỡ nhỏ, trọng tâm thấp như Suzuki Swift thì nếu trụ A thanh thoát hơn thì người lái sẽ có tầm quan sát thoáng hơn.
Động cơ
Dù là xe hạng B nhưng việc chỉ trang bị động cơ dung tích nhỏ 1.2L khiến không ít người lo ngại Suzuki Swift có yếu không?
Trải nghiệm thực tế thì rõ ràng khối động cơ 1.2L công suất tối đa chỉ 82 mã lực trên Suzuki Swift khó thể so được với các động cơ 1.4L hay 1.5L ở nhiều đối thủ. Tuy nhiên nhờ trọng lượng siêu nhẹ chỉ 920 kg trong khi đa phần đối thủ đều nặng hơn 1 tấn giúp Swift di chuyển hoàn toàn ổn. Mặt khác Swift vốn là một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị, phạm vi di chuyển chủ yếu trong nội thành nên cũng không quá cần thiết sự mạnh mẽ.
Chạy trong phố, khối động cơ 1.2L trên Suzuki Swift hoàn thành ổn thoả nhiệm vụ của mình. Ở dải tốc dưới 65 km/h, xe vẫn có được phản ứng lanh lẹ nhất định, độ vọt khá tốt. Theo đánh giá người dùng, khi di chuyển Swift trong nội thành thì không có gì quá phiền lòng. Bởi ở tầm tiền này họ cũng không yêu cầu cao hơn.
Trên đường trường, nếu chở 4 người, khả năng tăng tốc của Suzuki Swift ở mức chấp nhận được. Động cơ 1.2L khiến xe khó có được độ vọt mà tăng tốc một cách từ tốn hơn. Như nhiều mẫu xe hạng A dùng động cơ 1.2L, với những pha vượt, chắc chắn người lái cần tính toán và chuẩn bị từ trước. Đòi hỏi Swift vượt nhanh, vượt gọn là chuyện không thể.
Khi đạp thốc ga tăng tốc từ 60 - 100 km/h, vòng tua máy Swift tăng hơn 5.000 vòng/phút, động cơ gồng khá nhiều thể hiện qua tiếng gầm to. Tuy nhiên nếu đạt được tốc độ ổn định thì động cơ cũng nhanh chóng trở lại trạng thái êm ái bình thường. Ở chế độ Sport, Swift cũng không khá hơn là mấy. Còn nếu duy trì ở tốc độ 60 - 70 km/h, vòng tua máy chỉ hơn 1.000 vòng/phút, động cơ êm ái.
Nhìn chung, là một mẫu xe giá rẻ - cỡ nhỏ - dành cho đô thị, động cơ 1.2L mang đến cho Suzuki Swift khả năng vận hành ổn. Hiển nhiên xe không mạnh mẽ nhưng cũng không quá yếu. Với nhu cầu thông thường của người dùng phân khúc này, Swift đều có thể đáp ứng.
Hộp số
Suzuki Swift được trang bị hộp số CVT. Hộp số này giúp xe di chuyển êm ái, mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu khi đi trong phố. Tuy nhiên ra đến đường trường, nếu tăng tốc nhanh thì hộp số sẽ không thể cho độ nảy như hộp số có cấp.
Vô lăng
Suzuki Swift được trang bị tay lái trợ lực điện mang đến cảm giác nhẹ nhàng, thoải mái khi đi phố. Vô lăng phản hồi khá chân thật, cho cảm giác thú vị.
Hệ thống treo, khung gầm
Suzuki Swift được trang bị hệ thống khung gầm thế hệ mới HEARTECT. Khung gầm này có hình dáng cong liên tục, ít khớp nối, có khả năng phân tán năng lượng hiệu quả khi va chạm. Khung gầm HEARTECT được làm từ loại thép nhẹ chịu lực cao nên vừa tạo độ cứng chắc, vừa giúp trọng lượng xe nhẹ hơn. Suzuki Swift sử dụng hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, treo sau thanh xoắn với lò xo cuộn.
Trải nghiệm thực tế, thân xe Suzuki Swift khá vững chắc. Hệ thống treo có được sự êm ái đặc trưng của xe đô thị. Dù không được hỗ trợ hệ thống cân bằng điện tử nhưng nhờ khung gầm vững, trọng tâm xe thấp (khoảng sáng gầm chỉ 120 mm), Swift không bị chong chênh, chạy ổn định tốt ở dải tốc trung bình đến cao. Trong các bài test xe chạy ziczac, với tốc 60 - 70 km/h, Swift đều hoàn thành tốt.
Phanh
Hệ thống phanh Suzuki Swift được đánh giá cao khi bản GLX sử dụng cả 4 phanh đĩa. Bởi trong phân khúc ngay cả nhiều xe giá cao hơn Swift nhưng phanh sau vẫn chỉ dùng loại tang trống.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Suzuki Swift trong đô thị hoàn toàn ổn. Xe cách âm môi trường tốt. Swift chỉ ồn nhiều khi chạy ở tốc độ trên 70 - 80 km/h. Khi này tiếng gió và tiếng lốp vọng vào cabin khá nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Với động cơ 1.2L, trọng lượng xe chưa đầy 1 tấn, mức tiêu thụ nhiên liệu Suzuki Swift rất tiết kiệm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Swift (lít/100km) Trong đô thị 6,3 Ngoài đô thị 3,6 Hỗn hợp 4,6—
Trong phân khúc hạng B, Suzuki Swift cạnh tranh trực tiếp với 2 đối thủ hatchback là Toyota Yaris và Mazda 2. Trước kia có Honda Jazz nhưng nay đã ngừng bán ở Việt Nam. Bên cạnh các mẫu hatchback, Swift cũng đối đầu với nhiều đối thủ sedan cùng phân khúc như Toyota Vios, Honda City, Kia Soluto, Hyundai Accent, Mitsubishi Attrage, Nissan Almera…
Do chỉ dùng động cơ 1.2L nên Suzuki Swift cũng thường bị so sánh với một số mẫu xe hạng A như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio…
So sánh Suzuki Swift và Mazda 2
Mazda 2 là một trong những mẫu xe nổi bật trong phân khúc hạng B. Bên cạnh phiên bản sedan thì bản Sportback 5 cửa của Mazda 2 cũng rất được ưa chuộng. So sánh Suzuki Swift và Mazda 2, cả hai đều cùng có thế mạnh xuất xứ từ thương hiệu xe Nhật và là xe nhập khẩu Thái Lan.
Tuy nhiên chiếc Sportback nhà Mazda sở hữu khả năng vận hành khoẻ hơn với động cơ 1.5L đi cùng hộp số 6AT. Trong khi Swift chỉ dùng động 1.2L với hộp số CVT hạn chế. Hệ thống trang bị tiện nghi, tính năng hỗ trợ lái, tính năng an toàn của Mazda 2 đều hiện đại hơn Swift khá nhiều.
Về thiết kế, Swift và Mazda 2 đều bắt mắt nhưng phong cách có phần khác biệt. Nếu Mazda 2 hơi hướng sang trọng, cao cấp thì Swift lại cổ điển, cá tính và trẻ trung. Còn giá bán, giá xe Swift và Mazda 2 khá ngang ngửa nhau, Swift chỉ thấp hơn một chút.
Xem chi tiết: Giá xe Mazda 2 - phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Suzuki Swift và Toyota Yaris
Toyota Yaris cũng là một mẫu xe nổi bật trong phân khúc hatchback hạng B. So sánh Suzuki Swift và Toyota Yaris, giá bán hai xe này chênh lệch khá cao khi Swift bản cao cấp chỉ ở mức 550 triệu đồng còn Yaris là xe giá tầm 650 triệu đồng.
Cũng như Mazda 2, Toyota Yaris được trang bị động cơ 1.5L cho công suất vận hành khoẻ khoắn hơn động cơ dung tích 1.2L trên Swift. Các trang bị tiện nghi, nhất là hệ thống an toàn trên Yaris cũng đầy đủ hơn Swift. Không gian xe Yaris cũng rộng rãi hơn so với Swift.
Về thiết kế, mỗi xe mang một phong cách riêng nhưng nhìn chung Swift có vẻ “nhỉnh” hơn khi sở hữu kiểu dáng trẻ trung, cá tính hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Yaris - phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Suzuki Swift và Hyundai i10
Tuy Hyundai i10 là xe hạng A còn Suzuki Swift là xe hạng B nhưng nhiều người vẫn so sánh hai mẫu xe này bởi cùng sử dụng động cơ dung tích 1.2L, kích thước xe cũng không chênh lệch quá nhiều.
So sánh Suzuki Swift và Hyundai i10, mẫu xe Hyundai có giá rẻ hơn trăm triệu trong khi trang bị thậm chí vượt trội hơn Swift. Còn thế mạnh của Suzuki Swift khi so với i10 chủ yếu ở xuất xứ thương hiệu Nhật, xe nhập khẩu Thái Lan, không gian nội thất rộng rãi hơn.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai Grand i10 - phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Suzuki Swift 2024?
Giá bán chưa thực sự hấp dẫn, khả năng vận hành cũng còn hạn chế nhất định, tuy nhiên bù lại Suzuki Swift sở hữu một ngoại hình hấp dẫn, cảm giác lái khá thú vị, vừa xuất xứ từ thương hiệu Nhật lại còn là xe nhập khẩu Thái Lan.
Kích thước nhỏ của Suzuki Swift tuy cho không gian có phần hạn chế nhưng lại giúp xe dễ luồn lách trong phố. Động cơ 1.2L tuy không khoẻ nhưng lại đủ dùng trong phố và đặc biệt là tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Nếu xét tổng quan mọi khía cạnh, Suzuki Swift không phải là mẫu xe nổi trội trong phân khúc xe tầm giá 500 triệu. Tuy nhiên chỉ riêng phần thiết kế, Swift đã đủ tạo nên sức hấp dẫn khó cưỡng. Nếu bạn là người cá tính, thích sự khác biệt, thậm chí muốn “cá nhân hoá”, thêm thắt “độ” nâng cấp xế cưng của mình thì Suzuki Swift 2024 chính là sự lựa chọn rất đáng tham khảo.
Tuấn Khải
Câu hỏi thường gặp về Suzuki Swift
Suzuki Swift giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Suzuki Swift từ 591 triệu đồng.
Suzuki Swift có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Suzuki Swift không có cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc. Đây là một trong những nhược điểm lớn của mẫu xe này. Tuy nhiên nhờ khung gầm cứng chắc, Suzuki Swift vẫn có được độ ổn định tốt khi chạy tốc độ trung bình - cao.
Suzuki Swift có số sàn không?
Trả lời: Suzuki Swift chỉ trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, không có bản số sàn.
Suzuki Swift đi có tốt không?
Trả lời: Suzuki Swift là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ nên động cơ 1.2L đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Chạy trong phố xe vẫn có độ vọt nhất định. Động cơ nhỏ 1.2L giúp tiết kiệm nhiên liệu tốt. Xe đến từ thương hiệu Suzuki Nhật, lại nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan nên được đánh giá cao về chất lượng, nhất là độ bền bỉ. Nhược điểm chủ yếu là có phần hạn chế ở tốc độ cao, từ 60 km/h trở lên tăng tốc chậm.
Vì sao Suzuki Swift ít người mua?
Trả lời: Suzuki Swift được đánh giá cao về thiết kế, về chất lượng, độ bền. Tuy nhiên điểm trừ là xe chỉ dùng động cơ dung tích 1.2L có phần hạn chế ở dải tốc cao. Bên cạnh đó, xe không được trang bị các tính năng an toàn quan trọng như hệ thống cân bằng điện tử hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Trong khi giá xe Suzuki Swift lại khá cao. Cùng tầm giá Swift có nhiều lựa chọn tốt hơn khi sử dụng động cơ 1.5L và sở hữu hệ thống an toàn đầy đủ hơn.
Mua Suzuki Swift trả góp, số tiền trả hàng tháng bao nhiêu?
Trả lời: Khi mua xe ôtô trả góp, số tiền trả hàng tháng sẽ tuỳ vào số tiền vay, thời hạn vay và lãi suất. Suzuki Swift là một mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ nên số tiền vay thường không cao, số tiền trả hàng tháng nếu mua Swift trả góp cũng tương đối thấp. Ví dụ vay 250 triệu mua Suzuki Swift, thời hạn vay 5 năm thì số tiền trả hàng tháng trung bình chỉ tầm 6 - 7 triệu đồng.