Bài 3
3. Put the verbs in brackets into the Present Simple. Then fill in each gap with do/does or don’t/doesn’t.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn. Sau đó điền vào mỗi khoảng trống bằng do / does hoặc don’t / doesn’t.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A: 1) Does your brother play sports?
B: No, he 2) isn’t. He usually 3) goes to the cinema at the weekend or 4) surfs the Net. What 5) do you do at the weekend?
A: I watch TV series. 6) Do you watch TV series?
B: No, I 7) don’t. I 8) find them boring! I 9) read books and magazines, though.
Tạm dịch:
A: Anh trai của bạn chơi thể thao không?
B: Không, anh ấy không. Anh ấy thường đi tới rạp chiếu phim vào cuối tuần hoặc lướt mạng. Bạn làm gì vào ngày cuối tuần?
A: Tôi xem phim truyền hình. Bạn có xem phim truyền hình không?
B: Không, tôi không, Tôi thấy chúng thật buồn chán! Tôi đọc sách và tạp chí.
Giải thích:
1. Does your brother play
Your brother là chủ ngữ số ít, câu nghi vấn nên ta dùng “Does” và đảo lên trước chủ ngữ.
Sau trợ động từ động từ giữ nguyên “play”.
2) isn’t
Vì câu trả lời là “No” nên phải có not.
Chủ ngữ là “he” nên ta dùng “isn’t”.
3) goes
Chủ ngữ “he” ngôi thứ 3 số ít.
Động từ “go” có tận cùng là “o” ta chỉ cần thêm “es” vào sau động từ.
4) surfs
Chủ ngữ “he” ngôi thứ 3 số ít.
Không phải dạng đặc biệt ta chỉ cần thêm “s” vào sau động từ.
5) do you do
Dạng câu hỏi có từ để hỏi.
Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “do” và đảo lên trước chủ ngữ.
Có trợ động từ nên động từ đứng sau giữ nguyên.
6) Do you watch
Chủ ngữ “you”, câu nghi vấn với động từ thường ta dùng trợ động từ “do” và đảo lên trước chủ ngữ.
Có trợ dộng từ thì động từ đứng sau giữ nguyên.
7) don’t
Câu trả lời là “No” nên phải có “not”.
Câu nghi vấn của động từ thường với trợ động từ “do” thì câu trả lời sẽ có “don’t”.
8) find
Chủ ngữ “I”, động từ thường dạng khẳng định nên ta dùng động từ nguyên thể.
9) read
Chủ ngữ “I”, động từ thường dạng khẳng định nên ta dùng động từ nguyên thể.