Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. thể thao
Mục Lục

Đề cương lý thuyết học kì I môn toán lớp 10

avatar
Locelo
16:25 06/07/2024
Theo dõi trên

Mục Lục

Phần 1

Mệnh đề - Tập hợp

1.Mệnh đề

- Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng(Đ) hoặc sai(S).

Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.

- Phủ định của một mệnh đề (A) là mệnh đề (overline A ).

+(overline A ) đúng nếu (A) sai.

+(overline A ) sai nếu (A) đúng.

- Mệnh đề kéo theo: Mệnh đề kéo theo (A Rightarrow B) chỉ sai khi (A) đúng,(B) sai

+(B Rightarrow A) là mệnh đề đảo của (A Rightarrow B).

+ Nếu (A Rightarrow B) đúng thì (A)là điều kiện đủ để có (B)và (B) là điều kiện cần để có (A).

- Mệnh đề tương đương:

+ Mệnh đề tương đương (A Leftrightarrow B) là một mệnh đề đúng nếu (A) và (B) cùng đúng hoặc cùng sai.

+ Nếu (A Leftrightarrow B) đúng thì:

  • (A Rightarrow B) là định lí thuận
  • (B Rightarrow A) là định lí đảo
  • (A Leftrightarrow B) là định lí thuận đảo
  • (A) là điều kiện cần và đủ để có (B)
  • (B) là điều kiện cần và đủ để có (A)

- Mệnh đề chứa biến, kí hiệu p(x)

  • Mệnh đề chứa biến p(x) là một phát biểu có liên quan đến đại lượng thay đổi x.
  • p(x) là một mệnh đề nếu ta cho x một giá trị nhất định.

- Mệnh đề với mọi: (forall x in X:p(x))

- Mệnh đề tồn tại: (exists x in X:p(x))

- Phương pháp chứng minh bằng phản chứng: Để chứng minh P đúng, ta giả sử P sai rồi sử dụng lập luận toán học để suy ra mâu thuẫn.

Các dạng toán thường gặp

1. Dạng 1: Định giá trị của một mệnh đề

Phương pháp

- Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề.

- Mệnh đề chứa biến: Tìm tập hợp (D) của các biến (x) để (p(x)) đúng hoặc sai.

2. Dạng 2: Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, đủ

Phương pháp

Nếu (A Rightarrow B) đúng: (A) là điều kiện đủ để có (B)

Nếu (B Rightarrow A) sai: (B) là điều kiện cần để có (A)

Nếu (A Rightarrow B) đúng và (B Rightarrow A) đúng: (A) là điều kiện cần và đủ để có (B).

3. Dạng 3: Tìm mệnh đề phủ định

Phương pháp

1) (overline {A wedge B} Leftrightarrow overline A vee overline B )

(overline {A vee B} Leftrightarrow overline A wedge overline B )

2) (overline {forall x in D:p(x)} Leftrightarrow exists x in D:overline {p(x)} )

(overline {exists x in D:p(x)} Leftrightarrow forall x in D:overline {p(x)} )

4. Dạng 4: Chứng minh định lí (A Rightarrow B)

Phương pháp:

Cách 1: Chứng minh trực tiếp

Ta giả thiết A đúng, sử dụng giả thiết và suy luận toán học để dẫn đến B đúng.

Cách 2: Chứng minh bằng phản chứng

Ta giả thiết B sai, sử dụng suy luận toán học để dẫn đến A sai.

2.Tập hợp và các phép toán trên các tập hợp

Tập con: (A subset B Leftrightarrow forall x,x in A Rightarrow x in B).

Hai tập hợp bằng nhau: (A = B Leftrightarrow A subset B) và (B subset A).

Hợp của hai tập hợp: (A cup B = {rm{{ }}xleft| {x in A} right.)hoặc (x in B{rm{} }}).

Giao của hai tập hợp: (A cap B = {rm{{ }}xleft| {x in A} right.)và(x in B{rm{} }}).

Hiệu của 2 tập hợp bất kì: (Abackslash B = left{ {xleft| {x in A,x notin B} right.} right}).

Phép lấy phần bù của (A) trong (E)((A subset E)): ({C_E}A = left{ {xleft| {x in E,x notin A} right.} right}).

* Các tập hợp con của tập hợp số thực

(mathbb{N}* subset mathbb{N} subset mathbb{Z} subset mathbb{Q} subset mathbb{R})

Đề cương lý thuyết học kì I môn toán lớp 10</>

Các dạng toán thường gặp

1. Dạng 1: Tìm tập hợp

Phương pháp

Phép liệt kê: (A = left( {{a_1};{a_2};{a_3};...} right))

Nêu tính đặc trưng: (A = left{ {x in X|p(x)} right})

2. Dạng 2: Tìm tập hợp con

Phương pháp

(begin{array}{l}A subset B Leftrightarrow forall x in A Rightarrow x in BA notsubset B Leftrightarrow exists x in A Rightarrow x notin Bend{array})

3. Dạng 3: Hai tập hợp bằng nhau

Phương pháp

(A = B Leftrightarrow A subset B) và (B subset A)

(A ne B Leftrightarrow A notsubset B) hoặc (B notsubset A)

4. Dạng 4: Các phép toán giao, hợp, hiệu

Phương pháp

B1: Liệt kê A, B

B2: (A cap B):Lấy phần tử chung

(A cup B): Lấy phần tử chung và riêng (Chỉ ghi một lần các phần tử giống nhau)

(Abackslash B): Lấy phần tử của A và không phải của B

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp Mozart

Website Mozart là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - Mozart

Kết nối với Mozart

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
thời tiết trung bì https://f168.law/
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký