Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. thể thao
Mục Lục

Giải bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ

avatar
Locelo
02:41 22/12/2024
Theo dõi trên

Mục Lục

1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ

Hoạt động 1: Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ $overrightarrow{AB}$ và $overrightarrow{AC}$. Hãy tìm số đo các góc giữa $overrightarrow{BC}$ và $overrightarrow{BD}$, $overrightarrow{DA}$ và $overrightarrow{DB}$.

Hướng dẫn giải:

Số đo góc giữa $overrightarrow{BC}$ và $overrightarrow{BD}$ là số đo góc CBD, có số đo: 30o

Số đo góc giữa $overrightarrow{DA}$ và $overrightarrow{DB}$ là số đo góc BDA, có số đo: 80o - 30o = 50o.

(Vì trong tam giác BCD, góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó).

Câu hỏi 1: Khi nào thì góc giữa hai vecto bằng 0o , bằng 180o?

Hướng dẫn giải:

  • Góc giữa hai vecto bằng 0o khi hai vecto cùng hướng.
  • Góc giữa hai vecto bằng 180o khi hai vecto ngược hướng.

Luyện tập 1: Cho tam giác đều ABC. Tính ($overrightarrow{AB},overrightarrow{BC}$).

Hướng dẫn giải:

Giải bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ

Dựng vecto $overrightarrow{AD}=overrightarrow{BC}$

=> ($overrightarrow{AB},overrightarrow{BC}$) = ($overrightarrow{AB},overrightarrow{AD}$)= $widehat{BAD}$

Do AD // BC nên ta có: $widehat{BAD}=180^{o}-widehat{ABD}=180^{o}- 60^{o}=120^{o}$.

Vậy ($overrightarrow{AB},overrightarrow{BC}$) = $120^{o}$.

2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

Câu hỏi 2: Khi nào thì tích vô hướng của hai vecto $overrightarrow{u}, overrightarrow{v}$ là một số dương? Là một số âm?

Hướng dẫn giải:

  • Tích vô hướng của hai vecto $overrightarrow{u}, overrightarrow{v}$ là một số dương khi góc giữa hai vecto $overrightarrow{u}, overrightarrow{v}$ là góc nhỏ hơn $90^{o}$.
  • Tích vô hướng của hai vecto $overrightarrow{u}, overrightarrow{v}$ là một số dương khi góc giữa hai vecto $overrightarrow{u}, overrightarrow{v}$ là góc lớn hơn $90^{o}$.

Câu hỏi 3: Khi nào thì $left ( overrightarrow{u}.overrightarrow{v} right )^{2}=overrightarrow{u}^{2}.overrightarrow{v}^{2}$?

Hướng dẫn giải:

Ta có: $left ( overrightarrow{u}.overrightarrow{v} right )^{2}=left ( |overrightarrow{u}|.|overrightarrow{v}|.cos(overrightarrow{u},overrightarrow{v})right )=overrightarrow{u}^{2}.overrightarrow{v}^{2}.cos^{2}(overrightarrow{u},overrightarrow{v})$

Nên $left ( overrightarrow{u}.overrightarrow{v} right )^{2}=overrightarrow{u}^{2}.overrightarrow{v}^{2}$ thì $cos(overrightarrow{u},overrightarrow{v})=0$, hay là $overrightarrow{u},overrightarrow{v}$ cùng hướng.

Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}$ theo a, b,c.

Hướng dẫn giải:

$overrightarrow{AB}.overrightarrow{AC}= AB.AC.cosBAC$

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: $cosA=frac{AB^{2}+AC^{2}-BC^{2}}{2.AB.AC}=frac{c^{2}+b^{2}-a^{2}}{2.c.b}$

Suy ra: $overrightarrow{AB}.overrightarrow{AC}$= $b.c.frac{c^{2}+b^{2}-a^{2}}{2.c.b}$

=$frac{c^{2}+b^{2}-a^{2}}{2}$

3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Hoạt động 2: Cho hai vecto cùng phương $overrightarrow{u}=(x; y)$ và $overrightarrow{v}=(kx; ky)$. Hãy kiểm tra công thức $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=k(x^{2}+y^{2})$ theo từng trường hợp sau:

a. $overrightarrow{u}= overrightarrow{0}$

b. $overrightarrow{u} neq overrightarrow{0}$ và $kgeq 0$

c. $overrightarrow{u} neq overrightarrow{0}$ và k<0.

Hướng dẫn giải:

Do hai vecto $overrightarrow{u}$ và $overrightarrow{v}$ cùng phương nên: $(overrightarrow{u},overrightarrow{v})= 0^{o}$

Suy ra: $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=|overrightarrow{u}|.|overrightarrow{v}|$

= $sqrt{x^{2}+y^{2}}.sqrt{(kx)^{2}+(ky)^{2}}$= $k(x^{2}+y^{2})$.

a. Nếu $overrightarrow{u}= overrightarrow{0}$ thì x = y = 0.

Suy ra: $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=0$

b. Nếu $overrightarrow{u} neq overrightarrow{0}$ và $kgeq 0$ thì $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=k(x^{2}+y^{2}) geq 0$.

c. Nếu $overrightarrow{u} neq overrightarrow{0}$ và $kgeq 0$ thì $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}=k(x^{2}+y^{2})$ < 0.

Hoạt động 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vecto không cùng phương $overrightarrow{u}=(x; y)$ và $overrightarrow{v}=(x'; y')$.

a. Xác định tọa độ của các điểm A và B sao cho $overrightarrow{OA}=overrightarrow{u}$, $overrightarrow{OB}=overrightarrow{v}$.

b. Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.

c. Tính $overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}$ theo tọa độ của A, B.

Hướng dẫn giải:

a. Tọa độ điểm A(x; y) và tọa độ B(x'; y').

b. $overrightarrow{AB}(x'-x; y'-y)$, $overrightarrow{OA}(x; y)$ và $overrightarrow{OB}(x'; y')$

AB2 = $(x'-x)^{2}+(y'-y)^{2}$

OA2 = $x^{2}+y^{2}$

$OB^{2} = x'^{2}+y'^{2}$

c.

$overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}= OA.OB.cosAOB$

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABO có: $cosO=frac{OA^{2}+OB^{2}-AB^{2}}{2.OA.OB}$

Suy ra: $overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}$= $frac{OA^{2}+OB^{2}-AB^{2}}{2}$

= x.x'+ y.y'

Luyện tập 3: Tính tích vô hướng và góc giữa hai vecto $overrightarrow{u}= (0;-5), overrightarrow{v}=(sqrt{3};1)$

Hướng dẫn giải:

$overrightarrow{u}.overrightarrow{v}$=$0.sqrt{3}+(-5).1=-5$

$cos(overrightarrow{u},overrightarrow{v})=frac{0.sqrt{3}+(-5).1}{sqrt{0+5^{2}}.sqrt{3+1}} = -0,5$

=> $(overrightarrow{u},overrightarrow{v})= 120^{o}$.

Hoạt động 4: Cho ba vecto $overrightarrow{u}= (x_{1};y_{1}), overrightarrow{v}= (x_{2};y_{2}), overrightarrow{w}= (x_{3};y_{3})$.

a. Tính $overrightarrow{u}.(overrightarrow{v}+overrightarrow{w})$, $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}+overrightarrow{u}.overrightarrow{w}$ theo tọa độ của các vecto $overrightarrow{u}, overrightarrow{v}, overrightarrow{w}$.

b. So sánh $overrightarrow{u}.(overrightarrow{v}+overrightarrow{w})$ và $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}+overrightarrow{u}.overrightarrow{w}$.

c. So sánh $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}$ và $overrightarrow{v}.overrightarrow{u}$.

Hướng dẫn giải:

a.

$(overrightarrow{v}+overrightarrow{w})$= $(x_{2}+x_{3};y_{2}+y_{3})$

$overrightarrow{u}.(overrightarrow{v}+overrightarrow{w})$ = $x_{1}.(x_{2}+x_{3})+y_{1}.(y_{2}+y_{3})$.

$overrightarrow{u}.overrightarrow{v}+overrightarrow{u}.overrightarrow{w}$ = $x_{1}.x_{2}+y_{1}.y_{2}+x_{1}.x_{3}+y_{1}.y_{3}$= $x_{1}.(x_{2}+x_{3})+y_{1}.(y_{2}+y_{3})$.

b. $overrightarrow{u}.(overrightarrow{v}+overrightarrow{w})$ = $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}+overrightarrow{u}.overrightarrow{w}$.

c. $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}$=$x_{1}.x_{2}+y_{1}.y_{2}$

$overrightarrow{v}.overrightarrow{u}$=$x_{2}.x_{1}+y_{2}.y_{1}$.

Suy ra: $overrightarrow{u}.overrightarrow{v}$ = $overrightarrow{v}.overrightarrow{u}$

Luyện tập 4: Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác.

a. Chứng minh rằng $overrightarrow{AH}.overrightarrow{BC}= overrightarrow{0}$ và $overrightarrow{BH}.overrightarrow{CA}= overrightarrow{0}$.

b. Tìm tọa độ của H.

c. Giải tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

a. Do H là trực tâm của tam giác ABC nên AH vuông góc với BC, BH vuông góc với CA.

Suy ra: $overrightarrow{AH}.overrightarrow{BC}= overrightarrow{0}$ và $overrightarrow{BH}.overrightarrow{CA}= overrightarrow{0}$

b. Gọi H(x; y)

Ta có: $overrightarrow{AH}.overrightarrow{BC}=0$ và $overrightarrow{BH}.overrightarrow{CA}= 0$

Với $overrightarrow{AH}(x+1; y-2)$; $overrightarrow{BC}(0; 9)$; $overrightarrow{BH}(x-8; y+1)$; $overrightarrow{CA}(-9; -6)$

$left{begin{matrix}(x+1).0 + (y-2).9 = 0 (x-8).(-9)+(y+1).(-6)=0end{matrix}right.$

Suy ra: x = 6; y =2.

Vậy H(6; 2).

c. $overrightarrow{AB}(9; -3)$; $overrightarrow{BC}(0; 9)$; $overrightarrow{CA}(-9; -6)$

AB= $sqrt{9^{2}+3^{2}}=3sqrt{10}$

AC = $sqrt{9^{2}+6^{2}}=3sqrt{13}$

BC = $sqrt{0^{2}+9^{2}}=9$.

  • Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: $cosA=frac{AB^{2}+AC^{2}-BC^{2}}{2.AB.AC}approx 0,61$

=>$widehat{A}approx 52^{o}$

  • Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC có: $cosB=frac{AB^{2}+BC^{2}-AC^{2}}{2.AB.BC}approx 0,32$

=>$widehat{B}approx 71,6^{o}$

=> $widehat{C}=180^{o}-52^{o}-71,6^{o}=56,4^{o}$.

Vận dụng: Một lực $overrightarrow{F}$ không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực $overrightarrow{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần là $overrightarrow{F_{1}}$ và $overrightarrow{F_{2}}$ ($overrightarrow{F}=overrightarrow{F_{1}}$ +$overrightarrow{F_{2}}$).

a. Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực $overrightarrow{F}$ (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực $overrightarrow{F_{1}}$ và $overrightarrow{F_{2}}$.

b. Giả sử các lực thành phần $overrightarrow{F_{1}}$ và $overrightarrow{F_{2}}$ tương ứng cùng phương, vuông góc ới phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực $overrightarrow{F}$ và lực $overrightarrow{F_{1}}$.

Hướng dẫn giải:

a. Công của lực $overrightarrow{F}$ là: A = $overrightarrow{F}.overrightarrow{AB}$ = $(overrightarrow{F_{1}}+overrightarrow{F_{1}}).overrightarrow{AB}$

= $overrightarrow{F_{1}}.overrightarrow{AB}+ overrightarrow{F_{2}}.overrightarrow{AB}$

= $A_{1} + A_{2}$

Với $A_{1}, A_{2}$ lần lượt là công của lực $overrightarrow{F_{1}}$ và $overrightarrow{F_{2}}$.

Vậy công sinh bởi lực $overrightarrow{F}$ bằng tổng của các công sinh bởi các lực $overrightarrow{F_{1}}$ và $overrightarrow{F_{2}}$.

b.

  • Công sinh bởi lực $overrightarrow{F_{1}}$ là: $A_{1}=|overrightarrow{F_{1}}|.AB.cos0^{o}=|overrightarrow{F_{1}}|.AB$
  • Công sinh bởi lực $overrightarrow{F_{2}}$ là: $A_{2}=|overrightarrow{F_{2}}|.AB.cos90^{o}= 0$
  • Công sinh bởi lực $overrightarrow{F}$ là: A = $overrightarrow{F_{1}}.overrightarrow{AB}+ overrightarrow{F_{2}}.overrightarrow{AB}$

Suy ra: $A = |overrightarrow{F_{1}}|.AB + 0 = |overrightarrow{F_{1}}|.AB$ = $A_{1} $

Vậy công sinh bởi lực $overrightarrow{F}$ bằng công sinh bởi lực $overrightarrow{F_{1}}$.

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp Mozart

Website Mozart là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - Mozart

Kết nối với Mozart

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
thời tiết trung bì F168
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký